THÔNG TIN & TÀI LIỆU DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Thành phần: Mỗi ml chứa:
Hoạt chất:
Clindamycin (dạng clindamycin hydrochlorid) ……… 10 mg
Metronidazol …………………………………………………… 8 mg
Phụ liệu: Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 20 mL, Hộp 1 lọ 30 mL
Đặc tính dược lực học
Clindamycin là chất có hoạt tính ức chế vi khuẩn. Clindamycin được thấy là có tác dụng chống các chủng phân lập của các vi sinh vật sau trong ống nghiệm:
Các cầu khuẩn gram dương hiếu khí: tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus), tụ cầu da (Staphylococcus epidermidis), liên cầu (Streptococci, trừ Enterococcus faecalis), phế cầu (Pneumococci)
Các trực khuẩn gram âm kỵ khí: loài Bacteroide, loài
Các trực khuẩn gram dương kỵ khí không tạo nha bào: Propionibacterium, Eubacterium, loài
Các cầu khuẩn gram dương kỵ khí và vi ái khí: loài Peptococcus, loài Peptostreptococcus, liên cầu vi ái khí.
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí
Dược động học
Sau khi bôi tại chỗ nhiều lần với nồng độ tương đương 10mg/ml clindamycin trong dung dịch nước và alcol isopropyl, nồng độ clindamycin tìm thấy trong huyết thanh rất thấp (0-3ng/ml) và dưới 0,2% liều dùng xuất hiện lại trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.
Metronidazol hấp thu với nồng độ không đáng kể khi dùng tại chỗ. Chưa có báo cáo về tác dụng toàn thân của metronidazol dùng tại chỗ.
Chỉ định
Điều trị bệnh trứng cá (đặc biệt đối với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ, viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác.
Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.
Liều lượng và cách dùng
Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh ba lần một ngày, một đợt điều trị khoảng 2 tuần, nếu cần thiết có thể lặp lại một đợt điều trị nữa.
Chống chỉ định
– Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.
– Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
– Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Không dùng thuốc để bôi vào mắt.
Thận trọng
Cần giảm liều thuốc hoặc ngừng dùng thuốc nếu bị kích ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra, liên hệ ngay với bác sĩ để có được lời khuyên điều trị. Không nên sử dụng thuốc dài ngày vì có thể làm giảm đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc.
Thành phần tá dược có chứa tỷ lệ lớn alcol nên có thể gây kích ứng mắt. Trong trường hợp thuốc bị dính vào các vùng da nhạy cảm như mắt, da bị tổn thương, niêm mạc, cần rửa bằng một lượng lớn nước sạch.
Dung dịch thuốc có mùi vị khó chịu do đó cần lưu ý khi bôi thuốc ở các vùng da quanh miệng.
Tác dụng không mong muốn
Khô da là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.
Một vài tác dụng không mong muốn khác:
– Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, các bất thường tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: viêm nang lông gram âm.
– Rối loạn da và mô dưới da: kích ứng da, viêm da, tiếp xúc, da nhờn, mày đay.
Quá liều và cách xử trí
Clindamycin bôi tại chỗ có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần được chỉ định khi cần thiết.
Metronidazol không có dữ liệu về quá liều ở người.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.